Thị thực kinh doanh và giấy phép lao động tại Việt Nam

TheRibizSuites

21/12/2024

Thủ tục nhập cảnh và xuất cảnh của Việt Nam được điều chỉnh bởi Luật Nhập cảnh, Xuất cảnh, Quá cảnh và Cư trú của Người nước ngoài tại Việt Nam  ( Luật Nhập cư ). Thủ tục cấp thị thực và giấy phép lao động của Việt Nam có thể gây nhầm lẫn cho những người lần đầu đến thăm. Chúng tôi giải thích các bước và những điều người nước ngoài cần lưu ý khi lập kế hoạch cho chuyến thăm dài hạn.

Làm thế nào để xin được thị thực Việt Nam?

Để nhập cảnh vào Việt Nam , người nước ngoài cần có thị thực do Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Việt Nam cấp. Thị thực Việt Nam có thể được cấp khi đang ở nước thứ ba hoặc trong phạm vi Việt Nam.

Công dân của các quốc gia sau đây có thể được cấp thị thực nhập cảnh miễn phí vào Việt Nam trong thời hạn được liệt kê dưới đây:

  • Các nước ASEAN: từ 14 đến 30 ngày;
  • Chile và Panama: 90 ngày; và
  • Belarus, Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Nhật Bản, Na Uy, Nga, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh (chỉ dành cho công dân Anh): 45 ngày (khoảng cách tối thiểu 30 ngày giữa hai lần nhập cảnh miễn thị thực đã được xóa bỏ theo luật di trú mới).

Người dân thuộc mọi quốc tịch có thể nhập cảnh vào Việt Nam bằng thị thực nhập cảnh một lần trong thời hạn tối đa 90 ngày, thông qua 
hệ thống xin thị thực điện tử mới của Việt Nam. Luật Di trú đã quy định thời gian xử lý thị thực điện tử là ba ngày làm việc sau khi hoàn tất đăng ký và thanh toán lệ phí. 

Tuy nhiên, thời gian xử lý có thể thay đổi tùy thuộc vào số lượng đơn đăng ký. Do đó, chúng tôi khuyến cáo người nộp đơn nên nộp đơn trước 2 tuần so với thời điểm đến Việt Nam.

Các loại thị thực nhập cảnh vào Việt Nam

Để làm việc tại Việt Nam và ở lại trong thời gian dài, người nước ngoài phải nộp đơn xin thị thực dài hạn hơn, chẳng hạn như thị thực nhập cảnh một lần hoặc nhiều lần trong ba tháng. Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực kinh doanh phải nhận thị thực kinh doanh tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Việt Nam – loại thị thực này phải được người sử dụng lao động bảo lãnh.

Các loại thị thực có liên quan bao gồm: 

Vietnam Visa Types
VisaDescriptionValidity
DLTourist visa90 days
HNMeetings/Conferences90 days
LDLD1Working in Vietnam and eligible for a work permit exemption2 years
LD2Working in Vietnam with a work permit2 years
LVLV1Working with:- Agencies, departments, and units directly under the Central Party Committee;- Provincial Party Committee, City Party Committee, People’s Council, People’s Committee of province/city directly under the Central Government; and- Government, National Assembly, Central Committee of the Fatherland Front, Supreme People’s Court/Procuracy, State Audit, ministries, ministerial-level agencies, agencies under the Government.1 year
LV2Working with:- Social organizations;- Socio-political organizations; and- Vietnam Chamber of Commerce and Industry.1 year
LSLawyer visa5 years
DTDT1Investor visa: issued for investors with total investment capital over VND 100 billion (US$3.94 million), or for investment into ‘prioritized’ sectors, professions, or geographical areas determined by the government. 5 years
DT2Investor visa: issued for investors with total investment capital between VND 50 billion (US$1.97 million) and VND 100 billion (US$3.94 million), or for investment into ‘encouraged’ sectors, professions, or geographical areas determined by the government.5 years
DT3Investor visa: issued for investors with total investment capital between VND 3 billion (US$118.096) and VND 50 billion (US$1.97 million).3 years
DT4Investor visa: issued for investors with total investment capital less than VND 3 billion (US$118.096).1 year
DNDN1Working with entities having legal status in Vietnam1 year
DN2Entering to promote services, establish commercial presences, or conduct activities according to Vietnam’s international agreements1 year
EVElectronic visa90 days
NNNN1-2Chief Representative Office in Vietnam, Head of Project Office of foreign NGO1 year
NN3NGO Staff, Representative Office1 year
DHStudent/Internship1 year
NGNG1-4Diplomatic visa1 year
PVPV1-2Press and foreign correspondents1 year
TT– Dependents of holder of LV1-2, LS, DT1-3, NN1-2, DH, PV1, LD1-2; or- Foreigners that are parents, spouses, or children of Vietnamese citizens.1 year
VRExpatriates visiting their relatives or for other purposes180 days
SQEntering for the purpose of market survey, tourism, visiting relatives, or medical treatment:- Individuals doing business with an overseas visa-issuing authority of Vietnam, his/her spouse and children;- Individuals that present a written request by a competent agency of the Ministry of Foreign Affairs of the host country; and- Individuals presenting a diplomatic note of sponsorship by a foreign diplomatic mission or consular mission at the host country.

Lưu ý: Với các loại visa LV1, LV2, LS, DT1, DT2, DT3, NN1, NN2, DH, PV1, LD1, LD2 và TT, người nước ngoài có thể nộp đơn xin cấp thẻ tạm trú trong vòng 2 – 10 năm, tùy thuộc vào loại visa.

Chuyển đổi loại thị thực

Luật Di trú hiện nay cho phép chuyển đổi một loại thị thực sang một loại hoặc mục đích khác mà không cần phải rời khỏi Việt Nam. Người nước ngoài có thể đủ điều kiện để thay đổi loại thị thực của mình nếu họ nhập cảnh vào Việt Nam theo các loại thị thực sau đây và đáp ứng các tiêu chí sau:

  • Nhà đầu tư, người đại diện của tổ chức nước ngoài đầu tư vào Việt Nam ;
  • Người phụ thuộc của công dân Việt Nam; và
  • Được cơ quan , tổ chức mời hoặc bảo lãnh và có giấy phép lao động hoặc giấy miễn giấy phép lao động.

Sau khi chuyển đổi đơn xin thị thực, thị thực mới sẽ được cấp.

Thủ tục và yêu cầu cấp giấy phép lao động

Một thực thể Việt Nam có thể tuyển dụng lao động nước ngoài làm quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia khi người địa phương chưa đáp ứng được yêu cầu kinh doanh. Không giống như một số quốc gia châu Á khác,  các văn phòng đại diện Việt Nam cũng có thể tuyển dụng nhân viên  trực tiếp.

Theo quy định mới, thời gian xử lý bao gồm:

Thông báo tuyển dụng

Việc tuyển dụng lao động Việt Nam vào các vị trí thường do lao động nước ngoài đảm nhiệm được thông báo trên trang web của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (Cục Việc làm) hoặc trang web của Trung tâm Dịch vụ việc làm.

Việc thông báo này được thực hiện chậm nhất 15 ngày trước khi gửi báo cáo giải trình đến Bộ hoặc Sở Lao động – Thương binh và Xã hội.

Báo cáo giải thích

Gửi báo cáo giải trình đến cơ quan có thẩm quyền. Quá trình này sẽ mất ít nhất 15 ngày trước ngày tuyển dụng lao động nước ngoài. Trong vòng 10 ngày làm việc, sau khi nhận được báo cáo giải trình, cơ quan có thẩm quyền sẽ ban hành văn bản nêu rõ vị trí công việc được chấp nhận và không được chấp nhận đối với lao động nước ngoài.

Nộp đơn xin giấy phép lao động

Người nộp đơn phải nộp đơn xin cấp giấy phép lao động cho cơ quan có thẩm quyền ít nhất 15 ngày làm việc trước ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy phép lao động trong vòng 5 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ. Tổng thời gian để xin giấy phép lao động thường rơi vào khoảng 1,5 – 2 tháng.

Giấy phép lao động là bắt buộc để xin thẻ tạm trú hoặc thị thực lao động tại Việt Nam. Theo  Bộ luật Lao động mới năm 2019 có hiệu lực vào năm 2021, giấy phép lao động được cấp trong thời hạn tối đa là hai năm và chỉ được gia hạn một lần. Khi giấy phép lao động gia hạn hết hạn, người sử dụng lao động phải làm theo thủ tục tương tự để xin giấy phép lao động mới nếu họ có ý định tiếp tục sử dụng lao động nước ngoài.

Yêu cầu đủ điều kiện để xin giấy phép lao động

Để đủ điều kiện xin giấy phép lao động, người nộp đơn phải tuân thủ các điều kiện sau:

  • Ít nhất 18 tuổi và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
  • Có trình độ chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp, kinh nghiệm thực tế và đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
  • Người quản lý, giám đốc điều hành hoặc chuyên gia có kỹ năng và kiến ​​thức chuyên môn cần thiết cho công việc;
  • Không chấp hành án; không có bản án chưa được xóa án tích; không đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo luật pháp của quốc gia sở tại hoặc luật pháp Việt Nam; và,
  • Thị thực do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác. 

Ngoài ra, người nước ngoài phải có chứng chỉ hành nghề với ít nhất năm năm kinh nghiệm làm việc trong công việc mà họ sẽ được thuê tại Việt Nam. Ngoài ra, các chuyên gia cần có bằng cử nhân có liên quan hoặc cao hơn có liên quan đến vị trí công việc của họ tại Việt Nam và tối thiểu ba năm kinh nghiệm làm việc. Ngoài ra, chứng chỉ hành nghề phải được xác nhận bởi một công ty hoặc tổ chức ở nước ngoài. 

Tùy theo chức danh công việc (Quản lý/Điều hành/Chuyên gia/Nhân viên kỹ thuật), người lao động nước ngoài cần có kinh nghiệm làm việc đã được chứng minh và cung cấp các giấy tờ khác nhau, trong khi người sử dụng lao động cần giải thích nhu cầu tuyển dụng cho người lao động nước ngoài trước khi nộp đơn xin giấy phép lao động. Tiêu chí của chức danh công việc như sau:

Chuyên gia

  • Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên hoặc tương đương và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến vị trí công việc sẽ được bổ nhiệm tại Việt Nam;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm và chứng chỉ hành nghề phù hợp với vị trí công việc sẽ được bổ nhiệm tại Việt Nam;
  • Thuộc trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định theo đề nghị của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

Người quản lý hoặc giám đốc điều hành

  • Điều lệ công ty hoặc quy chế hoạt động của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp;
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận thành lập hoặc quyết định thành lập hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương;
  • Nghị quyết hoặc quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp.

Công nhân kỹ thuật

  • Đã được đào tạo ít nhất 1 năm và có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến vị trí công việc sẽ được bổ nhiệm tại Việt Nam;
  • Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm làm việc liên quan đến vị trí công việc mà mình sẽ được bổ nhiệm tại Việt Nam.

Một số giấy tờ cần thiết cho đơn xin giấy phép lao động. Bao gồm:

  • Mẫu đơn đăng ký;
  • Giấy chứng nhận sức khỏe được cấp trong năm qua theo hướng dẫn của Bộ Y tế;
  • Giấy chứng nhận lý lịch tư pháp hoặc lý lịch tư pháp, có thời hạn không dưới sáu tháng;
  • Bằng chứng là người quản lý hoặc giám đốc điều hành;
  • Bằng chứng là một chuyên gia hoặc nhân viên kỹ thuật; và
  • Chấp thuận của Sở LĐTBXH về nhu cầu sử dụng lao động nước ngoài.

Hiện nay, giấy phép lao động cho người nước ngoài có thời hạn tối đa là 02 năm và được gia hạn một lần, mỗi lần không quá 02 năm.

Chấm dứt giấy phép lao động

Giấy phép lao động có thể bị chấm dứt trong những trường hợp sau:

  • Giấy phép lao động hết hạn;
  • Chấm dứt hợp đồng lao động ;
  • Nội dung hợp đồng lao động không phù hợp với giấy phép lao động đã cấp;
  • Nếu người lao động nước ngoài bị chủ lao động nước ngoài sa thải;
  • Thu hồi giấy phép lao động của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ;
  • Chấm dứt hoạt động của công ty, tổ chức và đối tác tại Việt Nam;
  • Công việc thực hiện không phù hợp với nội dung giấy phép lao động được cấp; và, 
  • Người sử dụng lao động thuê lao động nước ngoài phải chấm dứt hoạt động.

Trong một số trường hợp, người nước ngoài có thể làm việc tại Việt Nam mà không cần giấy phép lao động, nhưng cần phải xin giấy miễn giấy phép lao động. Giấy miễn giấy phép lao động này tương đương với giấy phép lao động, có giá trị tối đa 2 năm và cũng là cơ sở để xin cấp thẻ tạm trú.

Chia sẻ bài viết

Có thể bạn quan tâm

Xem tất cả

Ngành gỗ Việt Nam năm 2025: Vượt qua thách thức và nắm bắt cơ hội mới

Ngành công nghiệp gỗ của Việt Nam là một thành phần quan trọng của nền kinh tế quốc gia, luôn được xếp hạng trong số các nước xuất khẩu hàng đầu. Ngành này đang phát triển, tập trung vào các hoạt động bền vững và các sản phẩm có giá trị gia tăng, đồng thời cũng giải quyết các thách thức như căng thẳng thương mại và thuế quan. Với cam kết về tính bền vững và năng lực ngày càng tăng, ngành công nghiệp gỗ của Việt Nam đang sẵn sàng cho sự tăng trưởng và đổi mới liên tục trong những năm tới.

Xem bài đăng

Bán hàng cho thị trường Việt Nam: Những câu hỏi thường gặp

Các doanh nghiệp nước ngoài thâm nhập thị trường Việt Nam cần xây dựng chiến lược thâm nhập phù hợp với mục tiêu của mình và tận dụng ngành thương mại điện tử đang bùng nổ để thu hút hiệu quả người tiêu dùng am hiểu công nghệ của đất nước.

Xem bài đăng

Việt Nam hợp tác với Đức và Áo phát triển nông nghiệp và công nghệ

Việt Nam mở rộng quan hệ song phương với Đức và Áo thông qua các quan hệ đối tác mới trong nông nghiệp, đổi mới công nghệ và phát triển lực lượng lao động, mở ra cánh cửa cho thương mại và đầu tư chiến lược.

Xem bài đăng

Việt Nam bảo vệ sản xuất và xuất khẩu nông sản trong bối cảnh thương mại toàn cầu bất ổn

Thương mại toàn cầu năm 2024 vẫn là một bối cảnh phức tạp với đặc điểm là căng thẳng địa chính trị, áp lực lạm phát và chủ nghĩa bảo hộ gia tăng. Trong bối cảnh bất ổn này, ngành nông nghiệp Việt Nam là trụ cột quan trọng của sự ổn định kinh tế. Bài viết này khám phá các phản ứng chính sách chiến lược của Việt Nam nhằm bảo vệ sản xuất nông nghiệp, hiệu suất xuất khẩu nông sản gần đây, lợi thế cạnh tranh của quốc gia và triển vọng mở rộng thương mại trong tương lai.

Xem bài đăng

Giấy chứng nhận xuất xứ tại Việt Nam: Hướng dẫn tóm tắt về đơn xin cấp C/O

Một thành phần quan trọng của thương mại quốc tế, Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O) có tác dụng xác thực nguồn gốc hàng hóa, giúp các nhà xuất khẩu được hưởng lợi từ việc miễn thuế và tuân thủ các quy định hải quan. Hiểu rõ về ứng dụng C/O là điều cần thiết đối với các doanh nghiệp muốn tối ưu hóa hoạt động xuất khẩu của mình tại Việt Nam.

Xem bài đăng

Việt Nam tăng cường ưu đãi cho Trung tâm đổi mới sáng tạo quốc gia: Ý nghĩa đối với cộng đồng doanh nghiệp và khởi nghiệp

Ngày 5 tháng 5 năm 2025, Việt Nam đã ban hành Nghị định số 97/2025/NĐ-CP (“Nghị định 97”), đưa ra các chính sách và cơ chế khuyến khích cho Trung tâm Đổi mới sáng tạo quốc gia (NIC). Các ưu đãi mới này được kỳ vọng sẽ tạo ra môi trường thuận lợi hơn để thúc đẩy đổi mới sáng tạo trong cộng đồng doanh nghiệp trong nước.

Xem bài đăng